info@luatvietan.com

Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Vừa qua, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thay thế cho Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016.

Toàn văn Thông tư 28/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Tải Thông tư 28/2023/TT-BTC tại đây

Những thông tin cơ bản của Thông tư 28/2023/TT-BTC

Số ký hiệu: 28/2023/TT-BTC

Ngày ban hành: 01/07/2023

Ngày có hiệu lực: 01/07/2023

Loại văn bản: Thông tư

Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính

Người ký: Cao Anh Tuấn

Những điểm mới của Thông tư 28/2023/TT-BTC

Phạm vi điều chỉnh

  • Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi.
  • Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật.

Trong khi đó, Thông tư số 209/2016/TT-BTC trước đó quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

Đối tượng áp dụng

  • Người nộp phí;
  • Tổ chức thu phí;
  • Các tổ chức, cá nhân liên quan khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.

Thông tư 28/2023/TT-BTC đã mở rộng đối tượng áp dụng so với Thông tư số 209/2016/TT-BTC gồm chủ đầu tư, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thu, nộp phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở.

Quy định về người nộp phí

  • Chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP.
  • Chủ đầu tư, cơ quan được giao nhiệm vụ nộp phí khi nhận kết quả thẩm định.

Trong khi đó thông tư trước đó quy định người nộp phí là chủ đầu tư khi được cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định được quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và chủ đầu tư. Do đó, không phải chủ đầu tư nào cũng được nộp phí mà phải được giao nhiệm vụ nộp phí.

Quy định về tổ chức thu phí

  • Cơ quan chuyên môn về xây dựng có thẩm quyền thẩm định.
  • Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư có thẩm quyền thẩm định.

Thông tư cũ quy định tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm quyền thiết kế cơ sở. Thay vì cơ quan có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn có đủ kinh nghiệm và những kiến thức chuyên ngành để đáp ứng việc thu phí theo mức thu phí mới được quy định phức tạp hơn trong Thông tư 28/2023/TT-BTC.

Quy định về mức thu phí

Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc phí thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng) quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.

Mức thu phí tính theo tỷ lệ % trên tổng mức đầu tư dự án được áp dụng tại từng cơ quan thẩm định.

Cách xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC)

  • Căn cứ xác định số tiền phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng là tổng mức đầu tư (tính theo giá trị đề nghị thẩm định) và mức thu phí (quy định tại Biểu mức thu phí), cụ thể như sau:

                             Số phí phải nộp = Tổng mức đầu tư x Mức thu phí

  • Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm trong khoảng giữa các tổng mức đầu tư ghi trên Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC thì số phí thẩm định được xác định theo công thức sau:

                          Nit = Nib – [(Nib – Nia)/(Gia – Gib)] x (Git – Gib)

Trong đó:

  • Nit là phí thẩm định cho dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (đơn vị tính: tỷ lệ %).
  • Git là quy mô giá trị của dự án thứ i cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
  • Gia là quy mô giá trị cận trên quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
  • Gib là quy mô giá trị cận dưới quy mô giá trị cần tính phí thẩm định (đơn vị tính: giá trị dự án).
  • Nia là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gia (đơn vị tính: tỷ lệ %).
  • Nib là phí thẩm định cho dự án thứ i tương ứng Gib (đơn vị tính: tỷ lệ %).

Mức thu theo tổng mức đầu tư dự án được quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.

  • Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với khu đô thị được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC, trong đó tổng mức đầu tư đề nghị thẩm định làm căn cứ tính phí không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư trong dự án.
  • Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối đa không quá 150.000.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định và tối thiểu không dưới 500.000 đồng/tổng mức đầu tư dự án/cơ quan thẩm định.
  • Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng đối với công trình xây dựng quy mô nhỏ, công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình khác do Chính phủ quy định (thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật) được xác định theo hướng dẫn tại điểm a khoản khoản 2 Điều 4 Thông tư 28/2023/TT-BTC.

Lưu ý:

  • Đối với dự án đầu tư xây dựng, cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
  • Đối với dự án đầu tư xây dựng có quy mô lớn hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác quy định tại khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
  • Đối với dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh:
  • Trường hợp điều chỉnh dự án mà có sử dụng nội dung thẩm định thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 50% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
  • Trường hợp điều chỉnh dự án không sử dụng nội dung thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư đã thẩm định trước khi điều chỉnh: Mức thu phí bằng 100% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.
  • Trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng đồng thời là cơ quan chủ trì thẩm định thuộc người quyết định đầu tư: Mức thu phí bằng 150% mức thu phí quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư 28/2023/TT-BTC.

Như vậy, so với Thông tư số 209/2016/TT-BTC, Thông tư 28/2023/TT-BTC đã bổ sung mức phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng tối thiểu. Điều này giúp người nộp phí xác định mức phí phải nộp dễ dàng hơn, tiết kiệm hơn với từng mức độ của dự án đồng thời giúp tổ chức có thẩm quyền thuận lợi hơn trong việc thu phí thẩm định.

Quý khách có nhu cầu tư vấn về phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng xin vui lòng liên hệ công ty Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất.

Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
Tư vấn pháp luật đầu tư
Tư vấn pháp luật đầu tư
Tư vấn pháp luật dân sự
Tư vấn pháp luật dân sự
Tư vấn pháp luật lao động
Tư vấn pháp luật lao động
Tư vấn pháp luật tài chính/kế toán/thuế
Tư vấn pháp luật tài chính - kế toán – thuế
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình
Tư vấn pháp luật hôn nhân và gia đình
Tư vấn pháp luật hình sự
Tư vấn pháp luật hình sự
Tư vấn pháp luật đất đai
Tư vấn pháp luật đất đai
Tư vấn pháp luật hành chính
Tư vấn pháp luật hành chính
Trọng tài thương mại
Trọng tài thương mại
Giải quyết tranh chấp
Giải quyết tranh chấp

Bài viết liên quan

Văn bản pháp luật

Văn bản pháp luật

Hỏi đáp pháp luật

CÔNG TY LUẬT - ĐẠI DIỆN SỞ HỮU TRÍ TUỆ - ĐẠI LÝ THUẾ VIỆT AN

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 01010266/TP/ĐKHĐ, cấp lần đầu ngày 23/10/2007 tại Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội.

Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh Công ty Luật Việt An tại TP Hồ Chí Minh

Đại diện bởi: TS. LS Đỗ Thị Thu Hà (Giám đốc Công ty)

Mã số thuế: 0102392370

Văn phòng tại Hà Nội:

Tầng 3, Tòa nhà Hoàng Ngân Plaza, số 125 Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa,
Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Điện thoại: (024) 66 64 06 06 - (024) 66 64 05 05

Phone: 09 33 11 33 66

Email: info@luatvietan.com

Văn phòng tại Hồ Chí Minh:

P. 04.68, Tầng 4, Sảnh A, Khu văn phòng: Tòa nhà RiverGate Residence, 151-155 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại : (‭028) 36 36 29 65‬ - (028) 36 36 29 75‬

Phone: 09 61 67 55 66

Email : info@luatvietan.com