Người lao động là các cá nhân trực tiếp tham gia vào quá trình lao động, có thể là làm việc bằng sức lao động hay là lao động trí óc. Thông qua hành vi lao động trên thực tế mà được trả tiền công, tiền lương. Thường thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ cần 1 khoảng thời gian nhất định để có thể tìm hiểu về quyền, nghĩa vụ của mình, chế độ làm việc, sự phù hợp với công việc,… để bắt đầu vào một mối quan hệ lao động chính thức. Và người lao động sẽ thường đặt ra câu hỏi rằng: Liệu trong thời gian thử việc có được hưởng lương không? Mức lương được hưởng trong thời gian thử việc là bao nhiêu?
Thấu hiểu được một số thắc mắc đó, sau đây Công ty luật Việt An sẽ đưa ra các thông tin quy định về mức lương thử việc tối thiểu năm 2023 như sau:
Theo Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 thì người sử dụng lao động và người lao động có thể tự thỏa thuận về nội dung thử việc và được có thể ghi nhận theo 2 hình thức:
Lưu ý: Thử việc không mang tính bắt buộc áp dụng đối với người lao động mà do các bên tự nguyện thỏa thuận. Mặt khác, việc ghi nhận thử việc đầy đủ và rõ ràng sẽ là cơ sở giúp cho các bên thuận lợi trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của mình khi giao kết hợp đồng thử việc hoặc trực tiếp giao kết trong hợp đồng.
Theo Điều 25 Bộ luật Lao động năm 2019 thì thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
Lưu ý:
Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương chính thức của công việc đó. Như vậy, người lao động hoàn toàn có thể nhận được mức lương cao hơn 85% mức lương chính thức (tuỳ thuộc vào sự thoả thuận với người sử dụng lao động).
Lưu ý: Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 4.680.000 | 22.500 |
Vùng II | 4.160.000 | 20.000 |
Vùng III | 3.640.000 | 17.500 |
Vùng IV | 3.250.000 | 15.600 |
Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 38/2022/NĐ-CP.
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động.
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn pháp luật lao động, kê khai bảo hiểm xã hội, dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội xin vui lòng liên hệ Công ty luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!